Chứng chỉ năng lực xây dựng là một trong những yêu cầu thiết yếu mà bất kì một cá nhân, doanh nghiệp, đơn vị tổ chức nào hoạt động trong lĩnh vực này đều phải có. Vậy chứng chỉ này là gì? Có những chứng chỉ nào được quy định bởi Pháp luật và điều kiện được cấp ra sao? Hãy cùng tìm giải đáp cho những câu hỏi trên và tìm hiểu chi tiết hơn về chứng chỉ năng lực xây dựng hạng 1 nhé.
Tổng quan về chứng chỉ năng lực xây dựng hạng 1
Khái niệm
Chứng chỉ năng lực xây dựng là bảng đánh giá ngắn gọn, đầy đủ của Bộ Xây dựng hoặc Sở Xây dựng dành cho các công ty, doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh hoặc các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực xây dựng. Các doanh nghiệp được cấp chứng chỉ năng lực xây dựng phải đảm bảo đủ điều kiện cũng như năng lực để thi công các công trình, dự án lĩnh vực hoạt động này.
Theo quy định tại Điều 57 Nghị định 100/2018/NĐ-CP, chứng chỉ năng lực xây dựng là chứng chỉ pháp lý cơ bản bắt buộc để các doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh có thể thực hiện các hoạt động đầu thầu, thi công xây dựng, thanh quyết hoặc nghiệm thu các công trình xây dựng.
Các loại chứng chỉ năng lực xây dựng
Các doanh nghiệp phải kiểm tra và thực yêu cầu cấp chứng chỉ năng lực xây dựng tại các đơn vị tổ chức hợp pháp theo quy định của Bộ Xây dựng và Sở Xây dựng tại Việt Nam. Cá nhân, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam hoạt động dựa trên 3 hạng chứng chỉ năng lực sau:
- Chứng chỉ năng lực xây dựng hạng 1
- Chứng chỉ năng lực xây dựng hạng 2
- Chứng chỉ năng lực xây dựng hạng 3
Khi nào cần chứng chỉ năng lực xây dựng hạng 1?
Sau đây là một số lĩnh hoạt động mà các đơn vị trực thuộc yêu cầu phải có chứng chỉ năng lực, cụ thể:
- Giám sát thi công công trình xây dựng
- Quản lý các dự án đầu tư xây dựng
- Kiểm định xây dựng
- Quản lý, thẩm tra chi phí đầu tư xây dựng
- Thi công xây dựng công trình
- Khảo sát xây dựng
- Lập quy hoạch xây dựng
- Thiết kế, thẩm tra thiết kế
Điều kiện cấp chứng chỉ năng lực xây dựng hạng 1
Yêu cầu doanh nghiệp
Theo đó, doanh nghiệp yêu cầu cấp chứng chỉ phải có kết quả thi công trong lĩnh vực xây dựng với ít nhất 1 dự án xây dựng công trình bậc I hoặc cũng có thể chấp nhận trường hợp 2 dự án công trình xây dựng bậc II.
Bên cạnh đó, tổ chức kinh doanh phải đảm bảo đủ điều kiện và năng lực thực tế để điều cộng, cung cấp các thiết bị, máy móc xây dựng, vận chuyển phù hợp với yêu cầu của dự án công trình cần thực hiện.
Yêu cầu nhân lực
Vai trò nhân lực quản lý và đơn vị thi công cũng được xem trọng và nhấn mạnh trong quy định của pháp luật về điều kiện được cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng bậc 1. Cụ thể:
- Phải có nhiều hơn 3 người có thể đảm nhiệm vị trí chỉ huy trưởng các công trình dự án xây dựng hạng I.
- Những người chịu trách nhiệm thi công các bộ phận công trình mang tính chuyên môn phải được đào tạo đại học với thời gian hành nghề 3 năm, hoặc được đào tạo hệ cao đẳng nghề với kinh nghiệm làm việc 5 năm trở lên.
- Ban quản lý công trình phải là những người có chuyên môn cao trong lĩnh vực kiểm soát chất lượng và an toàn lao động của dự án, hệ thống nhân lực quản lý phải có ít nhất 15 người đáp ứng được các yêu cầu trên.
- Lực lượng công nhân kỹ thuật được yêu cầu ít nhất 30 người hoặc hơn có chứng chỉ được công nhận hợp pháp về chuyên môn nghiệp vụ trong lĩnh vực hoạt động mà bên doanh nghiệp yêu cầu được cấp chứng chỉ năng lực.
Doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ gì khi xin cấp chứng chỉ năng lực xây dựng hạng 1?
Trước khi thực hiện các bước xin được cấp chứng nhận năng lực hoạt động xây dựng hạng tại các tổ chức, cơ quan hành chính có thẩm quyền, doanh nghiệp phải chuẩn bị đầy đủ các chứng từ sau:
- Đơn xin cấp chứng chỉ (Tham khảo mẫu đơn tại Nghị định 100/2018/NĐ-CP)
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, quyết định thành lập tổ chức (Bản chụp chính)
- Danh sách nhân sự chính công ty và các chứng chỉ, bằng cấp có giá trị kèm theo. (Bản chụp chính)
- Hợp đồng kinh doanh, bảng nghiệm thu chính các dự án theo yêu cầu (Bản chụp chính)
Trên đây là những thông tin cần thiết mà các cá nhân, doanh nghiệp cần lưu ý khi thực hiện xin cấp chứng chỉ năng lực xây dựng hạng 1 theo đúng quy định của pháp luật. Hãy liên hệ theo thông tin dưới đây để được tư vấn về dịch vụ trong lĩnh vực xây dựng.